8:00-17:30
0773 11 22 33
Search Menu
 
 > Kiến thức pháp lý  > Kiến thức chung  > Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương không tranh chấp tài sản sẽ diễn ra như thế nào?

Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương không tranh chấp tài sản sẽ diễn ra như thế nào?

Ly hôn đơn phương không tranh chấp tài sản là một trong những trường hợp thường gặp khi giải quyết ly hôn trên thực tế hiện nay. Sau đây MKLaw sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin về thủ tục, mức án phí và giành quyền nuôi con hợp pháp trong trường hợp ly hôn đơn phương không tranh chấp tài sản. 

1.    Quy định của pháp luật về ly hôn đơn phương không tranh chấp tài sản

Ly hôn đơn phương không tranh chấp tài sản là khi ly hôn, giữa vợ và chồng không có tranh chấp, mâu thuẫn về khối tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân hoặc tài sản riêng của vợ chồng khi 1 trong 2 bên yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn.

Căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, khi ly hôn đơn phương, Tòa án cần dựa vào một trong số những căn cứ sau đây:

– Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

– Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

– Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Đặc biệt, khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 nhấn mạnh: “Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”

Theo đó khi ly hôn đơn phương thì 2 vợ chồng có quyền yêu cầu Tòa án chia khối tài sản chung mà cả hai cùng tạo dựng được trong thời kỳ hôn nhân. Tuy nhiên nếu trước đó, 2 vợ chồng đã có sự thỏa thuận trước về việc chia tài sản khi ly hôn, lúc này khối tài sản sẽ được phân chia theo thỏa thuận đó. Vụ án ly hôn sẽ trở thành ly hôn đơn phương không tranh chấp tài sản.

2.    Thủ tục ly hôn đơn phương không tranh chấp tài sản

Không giống ly hôn thuận tình là có được sự đồng thuận của cả hai bên, ly hôn đơn phương là việc một trong hai bên yêu cầu ly hôn.

Theo Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình (Luật HN&GĐ) năm 2014, đối tượng được yêu cầu ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên) là:

Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Đơn khởi kiện yêu cầu giải quyết ly hôn theo mẫu của Tòa án nhân dân
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bản gốc, nếu không có thì có thể xin cấp bản sao…
  • Bản sao có công chứng/ chứng thực căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cả hai vợ chồng
  • Bản sao có công chứng/chứng thực sổ hộ khẩu của hai vợ chồng
  • Bản sao có công chứng/chứng thực giấy khai sinh của con

Vợ hoặc chồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ đã nêu ở trên. Ngoài ra, nếu có chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ, không chung thuỷ… thì cũng phải cung cấp cho Tòa án.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ nêu trên, bạn sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn là vợ/chồng bạn cư trú và làm việc.

Bước 3: Tiếp nhận, xem xét hồ sơ và thụ lý vụ án

Sau khi nhận được đơn khởi kiện, Tòa án sẽ xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tòa án sẽ ra thông báo cho nguyên đơn là bạn về việc nộp tiền tạm ứng án phí giải quyết vụ án dân sự. Theo đó trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, bạn cần đến Chi cục thi hành án dân sự cấp huyện để nộp tiền tạm ứng án phí, sau đó nộp lại biên lai cho Tòa án. Tòa sẽ ra quyết định thụ lý vụ án ly hôn sau khi nhận được biên lai thu tiền tạm ứng án phí của bạn.

Bước 4: Tiến hành hòa giải

Tòa án sẽ tiến hành triệu tập nguyên đơn và bị đơn để hòa giải. Trường hợp hòa giải thành, Tòa án sẽ lập biên bản về việc hòa giải thành. Trường hợp hòa giải không thành, Tòa án cũng sẽ lập biên bản sau đó sẽ ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Bước 5: Trong thời hạn 1 tháng kể từ khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, nguyên đơn, bị đơn và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan sẽ được Tòa án triệu tập và thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên tòa. Sau khi tuyên án, trong thời hạn 10 ngày, Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân.

3.    Án phí cần nộp khi tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương không tranh chấp tài sản

Theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án đối với mức án phí dân sự sơ thẩm mà bạn phải nộp như sau:

– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch mức án phí là 300.000 đồng

– Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch án phí sẽ là 3.000.000 đồng

– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch thì:

  • Từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí là 300.000 đồng
  • Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng, mức án phí sẽ bằng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
  • Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng án phí sẽ bằng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
  • Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng, án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
  • Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
  • Từ trên 4.000.000.000 đồng án phí bằng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

Như vậy, mức án phí đơn phương ly hôn là 300.000 đồng.

4. Ly hôn đơn phương và giải đáp các thắc mắc

4.1 Có được ly hôn đơn phương vắng mặt không?

Bởi ly hôn không thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng nhưng theo Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, nếu vợ hoặc chồng vắng mặt, Tòa án vẫn sẽ giải quyết ly hôn trong ba trường hợp:

– Người vắng mặt có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt.

– Có người đại diện tham gia phiên tòa.

– Vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.

Trong đó, nếu người bị ly hôn vắng mặt lần đầu thì Tòa án sẽ hoãn nhưng nếu vắng mặt đến lần thứ hai thì Tòa án sẽ xét xử vắng mặt. Nếu người yêu cầu ly hôn vắng mặt sau hai lần triệu tập thì sẽ bị coi là từ bỏ yêu cầu ly hôn và Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết yêu cầu này.

4.2 Ly hôn đơn phương khi vợ/chồng ở nước ngoài

Khi vợ/chồng ở nước ngoài, việc ly hôn đơn phương sẽ thực hiện khó khăn hơn khi vợ/chồng cư trú trong nước. Tuy nhiên, trường hợp này, pháp luật vẫn có quy định cụ thể.

Theo đó, khi ly hôn, người vợ/chồng đang ở nước ngoài thì người chồng/vợ ở trong nước có thể gửi đơn đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

Khi không có địa chỉ của người chồng đang ở nước ngoài, theo hướng dẫn của Công văn số 253/TANDTC-PC ngày 26/11/2018 của Tòa án nhân dân tối cao, có thể biết địa chỉ, tin tức của người chồng từ thân nhân của người này.

Nếu sau hai lần Tòa án yêu cầu mà thân nhân vẫn từ chối cung cấp thì Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử vắng mặt theo thủ tục chung. Sau khi xét xử, Tòa án sẽ gửi ngay bản sao bản án/quyết định đến thân nhân của người vợ/chồng để chuyển cho người chồng/vợ.

4.3 Ly hôn đơn phương, ai được quyền nuôi con?

Không giống với ly hôn thuận tình là vợ chồng thoả thuận được về việc ai nuôi con, ai chăm sóc con và ai phải cấp dưỡng cho con, thủ tục ly hôn đơn phương thường có tranh chấp giữa cha mẹ về việc giành quyền nuôi con.

Theo đó, khoản 2 Điều 81 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định, nếu cha mẹ không thoả thuận được con sẽ ở với ai khi ly hôn thì Toà án sẽ quyết định căn cứ vào:

– Quyền lợi mọi mặt của con để quyết định.

– Có tham khảo ý kiến, nguyện vọng của con từ đủ 07 tuổi trở lên.

– Giao con dưới 36 tháng tuổi cho mẹ nuôi trừ trường hợp mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp nuôi con.

Như vậy, tùy vào từng trường hợp, điều kiện, hoàn cảnh của cha mẹ để Toà án quyết định sẽ giao con cho ai được nuôi dưỡng. Người không nuôi dưỡng sẽ được quyền thăm nom, chăm sóc và cấp dưỡng cho con. Mức cấp dưỡng và hình thức, tần suất cấp dưỡng sẽ do cha mẹ thoả thuận.

5. Thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất

Ly hôn đơn phương phức tạp hơn rất nhiều so với trường hợp ly hôn thuận tình, do đây chỉ là mong muốn của một bên. Để giải quyết thủ tục này một cách nhanh chóng nhất, chấm dứt những mệt mỏi, căng thẳng không đáng có sau những lần “đưa nhau ra tòa”, bạn cần có sự hỗ trợ, tư vấn của các luật sư, chuyên gia uy tín trong lĩnh vực này.

MKLaw sẽ giúp bạn điều đó:

  • Giải đáp về điều kiện ly hôn đơn phương;
  • Giải đáp về hồ sơ, các giấy tờ cần thiết để ly hôn đơn phương;
  • Giải đáp về án phí ly hôn đơn phương;
  • Giải đáp về quy trình, thời gian thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương;
  • Giải đáp về nơi có thẩm quyền giải quyết đối với hồ sơ ly hôn đơn phương;
  • Hướng dẫn giải quyết các vấn đề pháp lý khác trong việc ly hôn đơn phương;
  • Hướng dẫn giải quyết các trường hợp đối phương cố tình không ly hôn;…
Cần hỗ trợ tư vấn vui lòng gọi: 0773 11 22 33 Theo dõi MKLaw tại đây
Gửi email về cho chúng tôi:  lawmk.minhkhanh@gmail.com Fanpage: https://www.facebook.com/MKLawdn


Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, P. Hòa Thuận Đông, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng.
Điện thoại: 0773 11 22 33
Email: lawmk.minhkhanh@gmail.com
Fanpage: https://www.facebook.com/MKLawdn

 

mklaw

No Comments

Leave a Comment