8:00-17:30
0773 11 22 33
Search Menu
 
 > Kiến thức pháp lý  > Kiến thức chung  > Thay đổi quan trọng từ 01/6/2024: Người thi Giấy phép lái xe ô tô cần biết

Thay đổi quan trọng từ 01/6/2024: Người thi Giấy phép lái xe ô tô cần biết

Thay đổi quan trọng trong thi Giấy phép lái xe ô tô từ 01/6/2024 gồm có những thay đổi gì?

Thay đổi hồ sơ học lái xe từ 01/6/2024

Theo khoản 5 Điều 1 Thông tư 05/2024 của Bộ GTVT thì hồ sơ của người học lái xe từ ngày 01/6/2024 (thời điểm Thông tư 05 có hiệu lực) có sự thay đổi.

Đối với người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

(1) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định;

(2) Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

Quy định hiện hành tại Thông tư 12/2017:

– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

(3)  Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Do hồ sơ của người học lái xe lần đầu thay đổi nên hồ sơ của người học lái xe nâng hạng cũng thay đổi.

Hồ sơ của người học lái xe nâng hạng từ 01/6/2024 bao gồm:

–  03 loại giấy tờ quy định như với hồ sơ của người thi lái xe lần đầu.

– Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);

– Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định

Đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm giấy tờ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, tức hồ sơ với đối tượng này chỉ có Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Quy định hiện hành: Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt, hồ sơ ngoài giấy khám sức khỏe còn có:

– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

–  Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt. Giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.

Như vậy, quy định mới đã rút gọn hồ sơ dành cho người dân tộc thiểu số không biết đọc viết tiếng Việt. Họ chỉ cần Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

Rút ngắn thời gian đào tạo thực hành Giấy phép lái xe

Tại khoản 8 Điều 1 Thông tư 05/2024 đã sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT) về đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C quy định khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo như sau:

 
SỐ TT NỘI DUNG ĐƠN VỊ TÍNH HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE
Hạng B1 Hạng B2 Hạng C
Học xe số tự động Học xe số cơ khí
I. Đào tạo Lý thuyết giờ 136 136 168 168
1 Pháp luật giao thông đường bộ giờ 90 90 90 90
2 Cấu tạo và sửa chữa thông thường giờ 8 8 18 18
3 Nghiệp vụ vận tải giờ 16 16
4 Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ) giờ 14 14 20 20
5 Kỹ thuật lái xe giờ 20 20 20 20
6 Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông giờ 4 4 4 4
II. Đào tạo thực hành giờ 68 84 84 94
1 Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên giờ 41 41 41 43
2 Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên giờ 24 40 40 48
3 Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên giờ 3 3 3 3
4 Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên km 1000 1100 1100 1100

Trong đó

Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên km 290 290 290 275
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên km 710 810 810 825
III. Tổng thời gian đào tạo giờ 204 220 252 262

Hiện hành, tổng thời gian đào tạo các hạng này như sau:

 
SỐ TT NỘI DUNG ĐƠN VỊ

TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE
Hạng B1 Hạng

B2

Hạng

C

Học xe số tự động Học xe số cơ khí
1 Pháp luật giao thông đường bộ giờ 90 90 90 90
2 Cấu tạo và sửa chữa thông thường giờ 8 8 18 18
3 Nghiệp vụ vận tải giờ 16 16
4 Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông. giờ 14 14 20 20
5 Kỹ thuật lái xe giờ 20 20 20 20
6 Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông giờ 4 4 4 4
7 Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô giờ 340 420 420 752
Trong đó Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái giờ 325 405 405 728
  Tổng số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô (theo số học viên được quy định trên 01 xe tập lái) giờ 15 15 15 24
8 Tổng số giờ học thực hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô giờ 68 84 84 94
a) Số giờ thực hành lái xe/01 học viên giờ 65 81 81 91
Trong đó Số giờ thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên giờ 41 41 41 43
  Số giờ thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên giờ 24 40 40 48
b) Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên giờ 3 3 3 3
9 Số giờ học/01 học viên/khoá đào tạo giờ 204 220 252 262
10 Tổng số giờ một khoá đào tạo giờ 476 556 588 920

Có thể thấy quy định mới đã cụ thể hóa thời gian đào tạo lý thuyết và thực  hành; quy định rõ tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên, đồng thời rút ngắn thời gian đào tạo thực hành đáng kể so với hiện hành.

Nhiều loại GPLX sẽ được học lý thuyết online

Theo quy định tại Thông tư 05, cụ thể tại điểm g khoản 2 Điều 4 thì nngười có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E, các hạng F được lựa chọn một trong các hình thức học lý thuyết như sau:

– Tập trung tại cơ sở đào tạo;

– Tập trung tại cơ sở đào tạo kết hợp với đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn;

– Đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn.

Các môn phải học tập trung tại cơ sở đào tạo là cấu tạo và sửa chữa thông thường; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; kỹ thuật lái xe.

Nội dung học thực hành lái xe: học hoàn toàn theo hình thức tập trung.

Như vậy theo quy định mới, người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và các hạng F có thể lựa chọn học online đối với một số nội dung lý thuyết.

Hiện hành, theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 12/2027, người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E, giấy phép các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo, đồng thời phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo.

Ngoài ra, Thông tư 05 đã bổ sung quy định chỉ rõ thời gian học lái xe ban đêm được tính từ 18h ngày hôm trước – 05h sáng ngày hôm sau.

(HieuLuat)

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, P. Hòa Thuận Đông, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng.
Điện thoại: 0773 11 22 33
Email: lawmk.minhkhanh@gmail.com
Fanpage: https://www.facebook.com/MKLawdn

mklaw

No Comments

Leave a Comment